Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành loại thuế mà bất cứ doanh nghiệp nào đang hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải chú ý
Nguyên tắc kế toán
Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hiện hành được quy định rất cụ thể theo thông tư 200/2014/TT/BTC như sau:
“Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.”
“Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.”
“Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
“Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán…”
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Kết cấu của tài khoản 8211:
Bên Nợ:
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm tài chính
Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tị
Bên Có:
Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm trong năm hiện tại
Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên Nợ TK 911
Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản - chi phí thuế TNDN hiện hành
1. Xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của nhà nước, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp trong tờ khai quyết toán thuế:
Nếu số thuế thực tế phải nộp > số thuế tạm phải nộp, doanh nghiệp ghi bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Nếu số thuế thực tế phải nộp < số thuế tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
3. Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước, DN ghi tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp của các nâm trước vào TK chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, ghi
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tags:Bài Viết Mới Nhất
Tìm Hiểu Thêm Doanh Nghiệp